Vị thuốc vần Q
Quýt
Citrus reticulata Blanco.
Tên đồng nghĩa : Citrus nobilis Lour., c. chrysocarpa Lush.
Tên khác : Quất thực, mạy cam chỉa (Tày), cam chảy ton (Dao).
Tên nước ngoài : Mandarine, maltese orange, loose - skinned orange, tangerine (Anh); mandarinier (Pháp).
Họ : Cam (Rutaceae).
Mô tả
Cây nhỡ, cao 5 - 8 m. Cành cứng, không có gai hoặc có gai ngắn. Lá mọc so le, nguyên hoặc hơi khía tai bèo, dai, hình trái xoan, gốc thuôn, đầu tù hoặc hơi nhọn, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới nhạt có gân nổi rõ; cuống lá ngấn, hơi có cánh.
Hoa mọc riêng lẻ ở kẽ lá; lá bắc nhỏ, hình vảy, có lông ở mép; đài hoa có 5 răng hình trái xoan, có mũi nhọn, gần dính nhau; tràng có 5 cánh thuôn dày, khi nở uốn cong ra ngoài; nhị nhiều dài bằng cánh hoa, dính nhau một phần ở phía dưới; bầu hình cầu.
Quả gần hình cầu, dệt, khi chín màu vàng cam sẫm, vỏ quả lồi lõm nhưng không sần sùi, cơm quả ngọt, chua và thơm.
Mùa hoa quả: tháng 7 - 12.
Nhiều loài khác như quýt giấy, quýt tàu, quýt hôi... cũng được dùng.
Quýt và tác dụng chữa bệnh của nó
Phân bố, sinh thái
Nhiều tác giả cho rằng quýt có nguồn gốc ở vùng Đông Dương. Nhìn chung, theo Swingle, 1986 các giống quýt trồng trên thế giới hiện nav xuất xứ từ 3 loài chủ yếu sau.
- Quýt thường (C. reticiílata Blanco): ở Đông Dương; các giống lai của chúng hiện được trồng rộng rãi ở các nước vùng Đông Nam Á, Trung Quốc và Việt Nam.
- Quýt hôi Ân Độ (C. itidica Tanaka) : mọc hoang dại ở Ấn Độ.
- Quýt dại Nhật Bản (C. tachibana (Makino) Tanaka): mọc hoang dại ở Nhật Bản và Đài Loan.
Trong 3 loài trên, loài quýt thường được coi là quan trọng nhất.
Ở Việt Nam, có một số giống quýt trồng cổ điển như "quýt giấy" quả to, vỏ mỏng,.múi mọng nước, ngọt và thơm; vốn được trồng ở Bắc Giang, Cao Bằng, Lạng sơn, Thái Nguyên... "Quýt đường" quả nhỏ, vỏ dày, rất ngọt, có nhiều ở các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Tây... và loại "quýt hôi" quả nhỏ nhất, vỏ dày và chua. Loài sau được trồng chủ yếu ở vùng núi có độ cao 800 - 1600 m, ở các tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu. Cây chịu được lạnh.
Nhìn chung, quýt là cây thích nghi với điều kiện khí hậu ôn hòa của vùng ôn đới ấm (Địa Trung Hải, Trung Quốc), á nhiệt đới (Trung Quốc và vùng núi ở Bắc Việt Nam) và nhiệt đới (các nước vùng Đông Nam Á). Cây ưa sáng và có thể chịu được hạn, trồng ở vùng ôn đới ấm và á nhiệt đới có hiện tượng rụng lá vào mùa đông. Ra hoa cùng lúc với lá non vào mùa xuân, thụ phấn nhờ côn trùng, tái sinh tự nhiên từ hạt và mọc cây chồi khoe sau khi bị chặt. Tuy nhiên để giữ nguyên phẩm chất của quả, người ta thường nhân giống vô tính, bằng cách chiết hay ghép cành.
Bộ phận dùng
- Vỏ quả chín (trần bì).
- Vỏ quả xanh (thanh bì).
- Vỏ ngoài của quả (quất hồng).
- Lá quýt (quất diệp).
- Hạt quýt (quất hạch).
Quả thu hái khi chín, bóc lấy vỏ phơi khô làm trần bì. Theo y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian, trần bì để càng lâu năm càng tốt. Nếu hái quả lúc còn xanh, lấy vỏ phơi khô thì được thanh bì.
Hạt lấy ở quả chín phơi khô làm quất hạch. Để có quất hồng, người ta lấy vỏ ngoài của quả quýt chín, cạo bỏ phần trong, phơi khô.
Thành phần hóa học
- Theo tài liệu Ấn Độ, vỏ quýt chứa tinh dầu với thành phần chủ yếu là d. lúnonen 91% và các terpen caren linalool, anthranilat methyl lượng nhỏ hơn.
Tinh dầu quvt có tỷ trọng ở 15° 0,8476 ; a[D] • +78°45 n(D) 1,745.
- Quả quýt chứa 87,8% nước, 0,9% protein 10 6% hydrat carbon, 0,3% chất béo (cao chiết bằng ether) 0,4% chất vô cơ gồm: Ca 0,05 mg%; p 0,02 mg% Fe 0,01%, caroten 350 UI %, vitamin Bi 40 UI % và vitamin c 68 mg%.
- Nước ép quả quýt chứa 48% nước, 10,1% chất cặn, 6,63% acid toàn phần (tính theo acid citric, 7 3% đường toàn phần, 3,5% đường khử, 3,8% sucrose và 43 mg% vitamin c.
- Hạt quýt có 60 - 62% nước, 12 - 31% protein 0,05% chất béo và 0,84% tro. (The Wealth of India vol 11.206) Matsulara, Yoshiharu, Swabe Akiyoshi đã phân tích trong vỏ quả quýt thấy có 27 hợp chất gồm các loại chất phenyl propanoid glucosid, terpenoid glucosid, limonoid glucosid và adenosin, trong đó chất citrusin A có tác dụng làm hạ áp (CA. 108, 1988, 124458 y).
Saxena V. K ; Shrivastava, Preeti tìm thấy trong quả quýt các chất kampferid trimethyl ether và quercetin 3, 7, 3’, 4' tetramethyl ether. Các chất 3 methoxyílavon có tác dụng kháng vừus (CA. 122. 1995, 128669 e).
Mizumo, Mizuo chiết từ lá quýt khô được 2 chất flavon là 7 hydroxy 3', 4', 5, 6 tetramethoxyflavon và 3' hydroxy 4', 5, 6, 7, 8 penta methoxyflavon.
Yayaprakasha s. K, Sing R. p. đã tách được từ hạt quýt 3 limonoid là limonin, nomilin và obakinon (CA.126, 1997, 261502 u).
Ding, Zong V Uan; Li Shusiu đã tách từ tinh dầu hoa quýt rụng dược 16 thành phần, trong đó chủ yếu là linalol 29,68% và citronelal 26,57%.
Từ rễ quýt, Wu Tian Shung đã chiết được citrunobin là một chalcon cùng với citroflavanon. (CA, 112, 1990, 155214 c).
Các tác giả còn tìm thấy trong rễ quýt các chất 2,2 dimethyl furanoflavanol (citrusinol), một sesquiterpen là elemol, các coumarin như suberosin, suberenol, crenulatin, xanthyletin, xanthoxyletin và nordentatin; các acridon alcaloid như citropon A, 5 hydroxynoracronycin, citrusinin I và citracridon I. (CA.108, 1988, 52836 v).
Nhiều chất flavonoid khác đã được phát hiện trong quýt như hesperidin, neohesperidin, tangeretin : 5, 6, 7, 8, 4' penta methoxy flavon, citromitin 5, 6, 7, 8, 3’, 4’ hexamethoxy flavanon, 5,0 desmethyl citromitin;nobiletin. Ngoài ra, còn có sineplorin neoxanthin, violaxanthin, a terpineol glucosid carveol glucosid.
Thành phần tinh dầu quýt gồm a pinen, p. pinen, camphen, myrcen, 3 caren, a phellandren, p phellandren, a terpinen, p terpinen, liinonen, và hydrocarbon thơm. (Trung dược từ hải 11.554, III.1573, 1579, 1581, 1582).
Tác dụng dược lý
- Tác dụng đối với tim mạch : Nước sắc trần bì trên tim ếch cô lập và tim ếch tại chỗ đều có tác dụng tăng cường sức co bóp cơ tim, tăng lượng máu do tim đẩy ra, ảnh hưởng không lớn đến nhịp tim. Với liều cao, nưốc sắc ức chế sức co bóp cơ tim và làm giãn mạch vành, trên tiêu bản tim thỏ cô lập. Nước sắc trần bì thí nghiệm trên chó tiêm tĩnh mạch, có tác dụng gây co bóp mạch máu thận, giảm lượng nước tiểu, trên chó và thỏ lại có tác dụng tâng huyết áp và khi huyết áp trở lại bình thường thì tiếp theo có hiện tuợng hạ huyết áp trong thời gian ngắn, tác dụng giống như adrenalin.
Dịch tiêm chế từ thanh bì với liều lg/kg, tiêm tĩnh mạch đối với mèo, thỏ, chuột cống trắng đều có tác dụng tăng áp rõ rệt, đối kháng với tác dụng hạ huyết áp do thuốc hoặc do mất máu gây nên. Còn hesperidin của trần bì trên tiêu bản tai thỏ cô lập, có tác dụng gây giãn mạch; methylhesperidin có tác dụng giảm tính thẩm thấu thành mạch. Methylhesperidin với liều lượng 0,5 - 1 mg trên tiêu bản tũn thỏ cô lập, gây giãn mạch vành bằng 1/4 - 1/2 tác dụng của theophyllin, nhưng thời gian tác dụng kéo dài; nếu tăng liều lượng thì tác dụng gây giãn mạch vành càng tăng và vẫn không ảnh hưởng đến sức co bóp và nhịp tim. Trên thỏ mèo gây mê, thuốc tiêm bằng đường tĩnh mạch có tác dụng hạ huyết áp từ từ với cơ chế tác dụng là do thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ cơ trơn của mạch máu.
- Tác dụng đối với cơ trơn : Nước sắc trần bì trên tiêu bản ruột cô lập của thỏ và chuột nhắt trắng có tác dụng ức chế co bóp ruột; methylhesperidin đối với ruột cô lập và khí quản chuột lang, giải động mạch chủ chuột cống trắng đều có tác dụng ức chế co bóp, nhưng tương đối yếu, chỉ bằng 1/100 tác dụng của papaverin.
- Tác dụng chống viêm, chống loét, lợi mật : Hesperidin không có tác dụng làm giảm phù chân chuột do formaldehyd gây nên, còn ciscoumarin có trong cam quýt có tác dụng chống viêm. Methylhesperidin có tác dụng ức chế loét dạ dày gây nên do thắt môn vị trên chuột cống tráng; tiêm xoang bụng cho chuột cống trắng có tác dụng lợi mật rõ rệt.
- Các tác dụng khác : Trên chuột cống trắng được nuôi dưỡng bằng chế độ ăn gây xơ vữa động mạch và hình thành huyết khối, hesperidin có tác dụng kéo dài thời gian sống của súc vật thí nghiệm. Trong thí nghiệm gây đông lạnh tai thỏ bằng cách phun chlorethan, hesperidin làm giảm được các triệu chứng đông lạnh. Trên chuột cống trắng gây tắc nghẽn mạch huyết khối thực nghiệm, các flavonoid của quả quýt như nobiletin, tangeretin có tác dụng ức chế hoạt động men thrombogen, nhưng không ảnh hưởng đến thời gian đông máu. Nobiletin có tác dụng ức chế tốc độ huyết trầm của hồng cầu người với tỷ lệ ức chế là 78,8%. Nó còn có tác đdụng ức chế ngưng tập tiểu cầu và ức chế hoạt tính men phosphodiesteraza.
Sinephrin có những tính chất giống giao cảm, trên những người tình nguyện tiêm truyền tĩnh mạch với liều 4 mg/phút có tác dụng làm tăng huyết áp tâm thu và huyết áp trung bình nhưng không ảnh hưởng đến huyết áp tâm trương.
Limonen có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, thí nghiệm trên chuột nhắt và chuột cống trắng bằng đường uống làm giảm hoạt dộng tự nhiên của chuột, hạ thân nhiệt, kéo dài tác dụng của các thuốc gây mê. Ngoài ra, limonen còri có tác dụng giải co thắt, chống viêm, kháng dị ứng.
Tính vị, công năng
Quả quýt có vị ngọt, chua, tính ôn, có tác dụng nhuận phế, tiêu khát, khai vị.
Trần bì có vị cay, đắng, tính ôn vào 2 kinh tỳ và phế, có tác dụng lý khí, táo thấp, hóa đờm, kiện vị.
Thanh bì có vị cay, đắng, tính ôn,vào 2 kinh can và đờm, có tác dụng sơ can, phá khí, tán kết (sơ tán can khí uất kết), tiêu đờm.
Hạt quýt có vị đắng, tính bình, vào 2 kinh can và thận, có tác dụng lý khí, tán kết, chỉ thống.
Lá quýt, có vị cay, đắng, tính bình, vào 2 kinh can và phế, có tác dụng sơ can, hành khí, hóa đờm.
Công dụng
Quả quýt được dùng để ăn khi chín. Dịch ép từ múi quýt pha với nước và sirô là một loại giải khát thông dụng, mát bổ, dễ tiêu.
Trong y học cổ truyền, trần bì là một vị thuốc thông dụng đối với nam giới, nên có câu "nam bất ngoại trần bì, nữ bất ly hương phụ" nghĩa là chữa bệnh cho đàn ông không thể thiếu trần bì, cho phu nữ không thể thiếu hương phụ. Theo kinh nghiệm dân gian, trần bì chữa ăn không tiêu, đau bụng, nôn mửa ho tức ngực, nhiều đờm. Liều dùng hàng ngày 4 - I2g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Có thể dùng phơi hợp với các vị thuốc khác.
Thanh bì chữa đau gan, tức ngực, đau mạng sườn sốt rét với liều dùng : 3 - 9 g/ngày.
Hạt quýt chữa sa ruột, bìu sung đau, viêm tuyến vú, đau lưng với liều dùng 3-9 g/ngày. Lá quýt chữa ngực đau tức, ho, sưng vú, sa ruột vối liều dùng 10-20 lá/ngày.
Bà thuốc có quýt
1. Chữa đau bụng nôn mửa, ợ hơi, tiêu hóa kém:
Trần bì 8g, hoắc hương 8g, gừng sống 3 lát. sắc với 200 ml nước còn 50 ml uống trong ngày (Nam dược thần hiệu).
2. Chữa ho mất tiếng: T
rần bì 12 g, sắc với 200 mì nước, còn 50 ml, thêm đường đủ ngọt, uống dần trong ngày.
3. Chữa ho đờm nhiều, đờm đặc, tức ngực:
Trần bì, bán hạ (chế) mỗi vị 6g; phục linh 12g; cam thảo 3g. sắc nưóc uống. 4. Chữa tinh hoàn sưng đau: Trần bì, hạt vải (thái mỏng phơi khô sao vàng), đại hồi. Liều lượng mỗi thứ bằng nhau, tán nhỏ, rây bột mịn. Ngày uống 4 - 8g, chia làm 2 lần, chiêu với rượu.
5. Chữa tỳ vị bất hòa, tám phúc trương mãn (đầy bụng), ợ ra nước chua, đi ngoài, chán ăn:
Thanh bì, tiểu hổi hương (sao), thương truật (ngâm nước vo gạo), trần bì, nhục quế (bỏ vỏ ngoài), cao lương khương, hương phụ, cam thảo (chích) môi vị 30g; cát cánh lOg. Tất cả nghiền thành bột, mỗi lân uống 6g với ít muối.
6. Chữa sưng vú, sốt cùa phụ nữ trong thài kỳ cho con bú:
Lá quýt 20 lá, qua lâu nhân 1/2 hạt, xuyồn khung, hoàng cầm, chi tử, liên kiều, thạch cao, sài hồ, trần bì, thanh bì, mỗi vị 3g; cam thảo (sống) l,5g. sắc nước uống làm nhiẻu lần trong ngày.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
-
Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Niệt gió
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Nhội
- Ngải cứu
- Ngũ linh chi
- Nhện
- Nhân trung bạch
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía