Vị thuốc vần S
Sữa
Alstonia scholaris (L.) R. Br.
Tên khác: Mùa cua, mò cua, mạy tản (Tày), co tin pất (Thái).
Tên nước ngoài: Dita bark tree, devil's tree, shaitan wood (Anh); arbre à lait (Pháp).
Họ: Trúc đào (Apocynaceae).
Mô tả
Cây to, cao 10 - 20 m, vỏ dày nứt nẻ, màu vàng xám. Cành mọc vòng. Lá mọc vòng, 5 -8 cái, dày, hình mác- thuôn, dài 8 - 15cm, rộng 2,5 - 4,5 cm, đầu tù, thường tập trung ở đầu cành, mặt trên màu lục sẫm bóng, mặt dưới xám nhạt và hơi hung ở các gân, mép lá thường cong lên, gân phụ rất nhiều, song song, bấm lá có nhựa mủ trắng như sữa.
Cụm hoa mọc thành xim tròn ở đầu cành, hoa nhiều màu trắng lục hoặc vàng nhạt, có mùi thơm hắc đặc biệt, nhất là về ban đêm; đài hình chén, có 5 răng nhỏ; tràng hợp hình ống phình ra ở đáy và họng, 5 cánh đều, có lông ở họng; nhị 5, thọt, đính ở đỉnh ống tràng; bầu có hai lá noãn ròi, có lông ở đỉnh.
Quả đại từng đôi một, dài 15 - 25 cm, hẹp và mảnh, đôi khi xoắn vặn, mọc thõng xuống; hạt nhiều màu nâu, dẹt, mang chùm lông cùng màu ở hai đầu.
Mùa hoa: tháng 9-10; mua quả: tháng 11-3.
Cây có công dụng tương tự:
Vào những năm 1961 - 1983, trong các đợt điều tra dược liệu ở cả hai miền, Viện Dược liệu đã phát hiện được nhiều loài khác cùng chi Alstonia có công dụng chữa sốt, sốt rét như cây sữa. Đó là Alstonia macrophylla Wall, (sữa lá to, mớp to), A. angustifolia Wall, (sữa lá nhỏ, mớp nhỏ), A. mairei Lévl. (mạy dót lương) và A.yunnanensis Diels (sữa lá nhỏ). Hai loài sau rất giống nhau, chỉ khác là A. mairei có cuống lá ngắn và gân phụ rất nhiều mọc sít nhau, còn A. yunnanensis có cuống lá dài và gân phụ thưa hơn.
Phân bố, sinh thái
Chi Alstonia R. Br. gồm khoảng 30 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á. Ở Việt Nam có 5 loài, trong đó có cây sữa.
Sữa là loài cây nhiệt đới cổ; phân bố từ các tỉnh phía nam Trung Quốc đến các nước Đông Dương, Indonesia và Philippin. Ở Việt Nam, cây phân bố rải rác khắp các tỉnh, vùng núi thấp (dưới 600 m) trung du, đồng bằng và một số đảo lớn. Là cây gỗ ưa sáng, có thể chịu hạn tốt và chịu được qua các đợt cháy rừng do có lớp vỏ thân dày và khả năng tái sinh dinh dưỡng khỏe. Cây thường mọc ở rừng thứ sinh, đất sau nương rẫy và đồi. Do có tốc độ phát triển nhanh nên cây được trồng ở nơi công cộng, dọc đường phố lấy bóng mát. Cây sống được trên nhiều loại đất, nhất là đất còn màu mỡ. Cây ra hoa quả rất nhiều; hoa có mùi thơm hấp dẫn côn trùng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thụ phấn. Quả già tự tách thành 2 mảnh; hạt có túm lông, phát tán nhờ gió; Cây có khả năng tái sinh cây chồi khỏe sau khi bị chặt. Cách trồng Cây sữa thích nghi rộng, không kén đất, được trồng ở nhiều nơi, nhất là dọc theo đường phố ở các đô thị. Người ta nhân giống bằng hạt. Hạt chín thu vào tháng 10 - 12, đem gieo trong vườn ươm, đến mùa xuân năm sau nữa, khi cây con được 1 năm tuổi, cao lm trở lên thì đánh đi trồng. Cây dễ sống, không cần đánh bầu, đứt rễ vẫn trồng được. Trồng xong, lấp đất kín gốc, tưới nước vài lần. Cây trồng với khoảng cách 8 - 10 m. Không nên trồng gần phòng ngủ để tránh mùi hắc của hoa, gây khó chịu.
Bộ phận dùng
Vỏ thân thu hái vào mùa xuân - hè, cạo bỏ lớp bần, phơi hay sấy khô.
Thành phần hóa học
Cây sữa chứa nhiều alcaloid có nhân indol.
Vỏ rễ và vỏ thân chứa ditamin, echitamin, echitamidin, akuamicin, akuamicin-N-oxyd, B- akuamigin, Nb-demethylechitamimin, tubotaiwin, echicerin, echừetin, echitin.
Thân và lá chứa ditamin, echitenin, porphyrin rhazin, akuamidin, piorinin.
Lá cây sữa mọc ở Philippin chứa lagunamin, (=19- hydroxytubotaiwin), acid angustilobin B, losbanin = 6,7-seco-6-nor-angustilobin B; 6, 7-seco-angustilobin B, 17-O-acetyl echitamin.
Lá cây sữa mọc ở Đài Loan, Thái Lan, Indonesia chứa 19-epischolaricin, N'-methylscholaricin, Na- methylburnamin, valesamin N6-oxyd.
Lá còn có alschomin, isoalschomin, picrarinal, narelin, 20(S)-19, 20-dihydrocondylocarpin, 19, 20-Z- valesamin, alstonamin, rhazimanin. Theo Kam Toh Seok và cs, 1997, lá có narelin Et ether, 5-epi-narelin Et ether và scholarin-N (4)-oxyd, narelin Me ether, picrinin, scolaricin (CA. 127, 188.168 d).
Hoa sữa chứa tinh dầu, trong đó có caren-3, geraniol, terpinolen, echitin, lupeol acetat, p. menthan -1, 2, 8 - triol. (Trung dược từ hải III, 1997).
Tác dụng dược lý
Cao lỏng chiết từ hỗn hợp vỏ thân, lá và cành cây sữa với liều lượng 4g/kg dùng qua đường tiêu hóa có tác dụng hạ sốt nhẹ trên thỏ được gây sốt bằng vacxin thương hàn. Ngoài ra, trên thỏ thí nghiệm bằng phương pháp đánh giá sự bài tiết phenol đỏ qua khí phế quản, cao lỏng có tác dụng làm long đờm rõ rệt. Trên chuột lang gây co thắt khí quản bằng acetylcholin, cao lỏng có tác dụng giải co thắt cơ trơn. Dạng chiết thô từ vỏ thân cây sữa có tác dụng hạ huyết áp và kháng ung thư. Hoạt chất echitamin chiết từ cây sữa có tác dụng làm liệt cơ kiểu curar trơn động vật thí nghiệm đối với hệ cơ vân; với liều lớn có tác dụng hạ huyết áp.
Về độc tính, echitamin gây ngộ độc trên chuột nhắt trắng thí nghiệm với liều lượng 0,3 - 0,5 mg/20g cơ thể. Trên mèo, chó và khỉ thí nghiệm, thuốc gây hạ huyết áp. Hiện tượng hạ huyết áp này không bị ảnh hưởng bởi tác dụng của atropin, và sau đó xuất hiên tăng huyết áp. Dung dịch echitamin 1% cho tiếp xúc với đơn bào amíp trong 2 giờ không làm giàm họat động của amíp. Echitamin với liều 5 mg có tác dụng yếu đối với sốt rét ở chim. Alcaloid toàn phần và cao cồn từ vỏ cây sữa không có tác dụng hoặc tác dụng rất yếu đối với sốt rét gây nhiễm ở khỉ hoặc sốt rét ở người; alcaloid không có tác dụng hiệp đồng với quinin. Echitamin clorid có hoạt tính chống sốt rét ở động vật gậm nhấm dược gây nhiễm với Plasmodium bergheì. Hiệu quả điều trị của vỏ cây sữa trên bênh nhân sốt rét trong thử nghiệm lâm sàng đã được báo cáo. Cũng đã phát hiện thấy trong vỏ cây sữa một hoat chất có tác dụng làm giảm đường máu.
Cao chiết với methanol của vỏ rễ cây sữa đươc đánh giá về hoạt tính độc hại tế bào đối với 2 dòng tế bào ung thư phổi người, MOR-P (ung thư tuyến) và COR-L23 (carcinom tế bào lớn) và đã biểu lộ hoạt tính độc hại tế bào nhẹ ở 24 giờ với các nồng độ ức chế thấp nhất là 348,7 và 328,9 ng/ml đối với MOR-P và COR-L23, tương ứng
Tính vị, công năng
Vỏ cây sữa có vị đắng, tính mát, ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng, chỉ thống, bình suyễn, chỉ khái, triệt ngược, phát hãn, kiện vị, dùng ngoài cầm máu.
Công dụng
Vỏ cây sữa được dùng làm thuốc bổ, chữa sốt nóng, lỵ, tiêu chảy, kinh nguyệt không đều, thiếu máu, viêm khớp, bệnh ngoài da lở ngứa. Mỗi ngày 1 - 3g dưới dạng thuốc bột, sắc nước, cao lỏng, hoặc ngâm rượu uống.
Ở Trung Quốc, vỏ thân và lá cây sữa trị ho gà, viêm phế quản mạn tính, suyễn khan, cảm sốt, sốt rét, viêm amiđan, viêm gan cấp, phong thấp, đòn ngã tổn thương, mụn nhọt. Ngày dùng 1 - 3g vỏ cây dưới dạng thuốc bột, thuốc sắc, hay nấu cao pha với rượu uống. Ngâm 20g vỏ cây sữa trong 100 ml rượu 40° trong 15 ngày rồi lọc uống làm thuốc bổ, kích thích tiêu hóa, bổ tỳ vị, chữa suy nhược.
Ở Ấn Độ, vỏ cây sữa được coi là một thuốc bổ đắng, hạ sốt, dùng chữa lỵ, tiêu chảy, sốt rét và rắn cắn. Dịch ép cây đắp trị vết loét, vỏ cây sữa tán nho (75g), rượu 35 - 40° (500 ml), ngâm trong 7 ngày, thỉnh thoảng lắc đều. Ngày uống 4 - 8ml trước 2 bưạ ăn chính, vỏ sữa có trong thành phần của một số bài thuốc cổ truyền Ấn Độ trị sốt rét. Để chữa tiêu chay và lỵ, còn có thể dùng 250g vỏ cây sữa, sắc trong 2 lit nước cho đến khi còn lại một nửa lượng ban đầu; cho bệnh nhân tiêu chảy uống mỗi lần 2 - 3 ml nước sắc, ngày 3 lần; cho bệnh nhân lỵ uống mỗi lần 5 - 10 ml nước sắc, ngày 4 lần. Có thể tăng liều tùy theo mức độ nặng của bệnh. Một bột nhão có tác dụng lợi sữa làm từ vỏ thân cây sữa và lá thầu dầu giã nát với lượng bằng nhau, được dùng đắp lên vú ngày một lần, trong ít nhất 10 ngày liền.
Ở Nepal, bột vỏ cây sữa trộn với một ít bột ngũ cốc được dùng làm thức ăn cho gia súc. vỏ thân cây sữa giã nát và vắt lấy dịch dùng cho phụ nữ để làm ngừng tiêu chảy sau khi đẻ. Mỗi lần uống 2 thìa cà phê dịch vắt với sữa hoặc mật ong, ngày 3 lần trong một tuần hay thời gian lâu hơn. Nhựa mủ cây sữa được dùng làm thuốc lợi sữa. Ở Thái Lan, vỏ thân sữa trị lỵ, cảm sốt và viêm phế quản.
Bài thuốc có vỏ sữa
1. Thuốc bổ máu:
Vỏ sữa (5g), hà thủ ô đỏ (5g), mã tiền (0,20g). Ngâm trong 500 ml cồn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần một chén nhỏ trước hai bữa ăn.
2. Chữa đau răng:
Vỏ sữa sắc đặc ngậm hàng ngày, mỗi ngày ngậm nhiều lần.
3. Chữa hen suyễn, viêm phế quản mạn tính:
Vỏ cây sữa, quảng địa long, vỏ quả qua lâu, mỗi vị 3g; tử uyển 2g. Tán bột, làm thành viên, chia làm 2 lần uống trong ngày.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
-
Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Niệt gió
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Nhội
- Ngải cứu
- Ngũ linh chi
- Nhện
- Nhân trung bạch
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía