Vị thuốc vần D
Đơn buốt
Còn gọi là đơn kim, quỷ trâm thảo, manh tràng thảo, từ tô hoang, cúc áo.
Tên khoa học Bidens pilosa L.
Thuộc họ Cúc Asteraceae.
A. Mô tả cầy
Đơn buốt là một loại cỏ mọc hằng năm, thân cao 0,4-lm. Thân và cành đều có những rãnh chạy dọc, có lông. Lá mọc đối, cuống dài, phiến lá kép gồm 3 lá chét. Lá chét hình mác, phía đáy hơi tròn, cuống ngắn, "mép lá chét có răng cưa to thô.
Cụm hoa hình đầu, màu vàng, mọc ờ nách lá hay ở đầu cành, mọc đơn độc hay từng đôi một. Quả bế hình thoi, 3 cạnh, không đều, dài lcm, trên có rãnh chạy dọc ( Hình 79 ).
Đơn buốt và tác dụng chữa bệnh của nó
B. Phân bố, thu hái, chế biến
Mọc hoang ở khắp nơi tại miền Bắc, miền Trung nước ta, còn thấy mọc ở Trung Quốc, Ân Độ, Thái Lan, Philipin. Thường dùng toàn cây tươi hay phơi khô. Thường thu hái vào mùa hè, lúc cây đàn| hoa. Có nơi chỉ dùng hoa phơi khô ngâm rượu.
C. Thành phần hóa học
Chưa thấy tài liệu nghiên cứu.
D. Công dụng và liều dùng
Dùng ngoài, đơn buốt thường dùng nấu nước (100 đến 200g nấu với 4-5 lít nước) tắm trong trường hợp bị mẩn ngứa, bã xát kỹ lên vết mẩn. Thường chỉ dùng 1-2 lần thấy kết quả. Lá tươi giã nát dùng đắp lên mi mắt khi bị đau mắt. Một số nơi dùng hoa ngâm rượu (1/5) ngậm trong trường hợp bị đau răng. Theo kinh nghiệm của nhân dân Trung Quốc được dụng thực vật đồ giám, 1960: 146). Đơn buốt có tác dụng chữa lỵ, yết hầu, cổ họng sưng đau, nấc. Còn có tác dụng giải dộc, cầm đi ỉa, giải nhiệt. Dùng ngoài chữa bọ cạp, rắn cắn. Gần đây tại Trung Quốc có kinh nghiệm dùng cây đơn buốt chữa viêm ruột thừa có kết quả
Ngày dùng uống 4 đến 16g dưới dạng thuốc Sắc ngoài không kể liều lượng.
Chú thích: Ngoài cây đơn buốt môi trên, trong, nhân dân còn dùng một cây khác cùng tên đơn buốt hay đơn kim hay quỷ trâm .Cây này chỉ khác cây ưênb^ỗ lá kép gồm nhiều lá chét (trên 3), cụm hoa hìn K'. đầu thường mọc 2 hay 3, cũng màu vàng. Cùng một công dụng và liều dùng, tại Trung Quốc cũng thấy dùng chung cả hai cây nói trên. Cần chú ý nghiên cứu.