Vị thuốc vần P
Phèn Đen
Còn gọi là nỗ. Tên khoa học Phylianthus reticulatus Poir. Thuộc họ Thầu dầu Euphorhiaceae.
A. Mô tả cây
Cây bụi, cành gầy mảnh, đen nhạt, đôi khi hợp từng 2 đến 3 cành trên cùng một đốt, dài 10-20cm. Lá có hình dạng thay đổi, hình trái xoan, hình bầu dục hay hình trứng ngược nhọn hay tù ở hai đầu, phiến lá rất mỏng, dài 1,5- 3cm, rộng 6-12mm, măt trên màu sẫm hơn mặt dưới. Lá kèm hình tam giác hẹp. Cụm hoa hình chùm ở nách lá, gồm 3-4 hoa đực và cái. Quả hình cầu màu đen, dài 5mm, rộng 3mm. Hạt hình ba cạnh, màu nâu nhạt, có những đốm rất nhỏ.
Phèn đen và tác dụng chữa bệnh của nó
B. Phân bố, thu hái và chế biến
Rất phổ biến ở khắp nước ta. Còn thấy ở nhiều nước vùng Đông Á. ở Nhật Bản cũng có mọc. Thường mọc hoang dại, nhưng cũng có nơi trồng để làm thuốc hay để nhuộm. Người ta dùng vỏ thân tươi hay phơi khô. Lá cũng được sử dụng tươi hay khô.
C. Thành phần hoá học
Chưa thấy tài liệu nghiên cứu. Sơ bộ thấy có tanin. Các chất khác chưa rõ.
D. Công dụng và liều dùng
Vỏ thân có màu nâu sẫm phối hợp với ít lá long não, xuyên tiêu ngậm chữa chảy máu chân răng. Người ta còn dùng bột lá rắc lên vết thương, vết loét cho chóng lành và chóng lên da non.
Lá tươi còn dùng chữa rắn độc cắn, nhai nát nuốt nước, bã đắp lén nơi rắn cắn.