Vị thuốc vần S
Sổ Trai
Dillenia ovata Wall, ex Hook. f. et Thoms.
Họ: Sổ (Dilleniaceae).
Mô tả
Cây to, cao 20 - 30m. Cành non vặn vẹo, có lông, sau nhẵn, vỏ màu xám có rãnh và sẹo lá. Lá mọc so le, hình bầu dục, dài 15 - 30cm, rộng 7 - 15cm, gốc tròn hay hơi hình tim, đầu tù hơi nhọn, mép khía răng rất nhỏ, mặt trên nhẵn, mặt dưới phủ lông mềm, nhất là ở gân lá; cuống lá có lông.
Hoa to mọc riêng lẻ đối diện với lá ở ngọn, có cuống mập, có lông, khi nở có đường kính 10 - 15cm; đài có 5 phiến dày; tràng 5 cánh dài gấp 3 lần lá đài; nhị nhiều, các nhị ở phía trong dài hơn các nhị khác, bao phấn dài gấp đôi chỉ nhị và mở bằng 2 lỗ ở đỉnh; bầu hình nón cụt có 10 lá noãn, mỗi lá noãn có 15 - 30 noãn.
Quả to, mang đài tồn tại.
Mùa hoa quả: tháng 3 - 5.
Phân bố, sinh thái
Sổ trai phân bố ở vùng nhiệt đới châu Á, gồm Ân Độ, Malaysia, Thái Lan, Campuchia, Lào, Mianma và Việt Nam. Ở Việt Nam, loài này phân bố chủ yếu ở các tỉnh vùng núi ở phía nam, từ Khánh Hòa, Đồng Nai, Ninh Thuận đến An Giang, Kiên Giang (Võ Văn Chi, 1997).
Cây ưa sáng hoặc có thể hơi chịu bóng, thường mọc ở ven rừng, nhất là ở hành lang hai bên bờ suối; thuộc loại hình rừng kín thường xanh mưa mùa ẩm nhiệt đới. Cây ra hoa nhiều hàng năm, hoa thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng; quả khi chín rụng xuống đất, phần thịt quả nhanh thối rữa, hạt nảy mầm sớm. Tuy nhiên phần lớn quả rơi xuống suối, bị dòng nước cuốn trôi. Gỗ sổ trai mềm, dễ thấm nước và bị mục, nên không được sử dụng.
Bộ phận dùng
Vỏ cây và quả.
Thành phần hóa học
Một số loài Dillenia chứa acid dilenic A, B, c và các hợp chất triterpen kiểu oleanen như 3 0X0 olean - 1, 12 dien 30 - oic, 2oc hydroxy 3 0X0 olean 12 en - 30 oic; 2 0X0 3ß hydroxy olean 12 en 30 oic; la hydroxy 3 0X0 olean 12 en 30 oic. Đa số các chất này có tác dụng kháng khuẩn như Bacillus subtilis, E. coli, Micrococus luteus...
Công dụng
Cây sổ trai cho quả ép lấy nước uống giải khát và làm mứt.