Hotline: 0915.913.255; Zalo: 0903 428.599
Hotline: 0915.913.255; Zalo: 0903 428.599

Vị thuốc vần T

Thổ Tam Thất

09:05 13/05/2017

Thổ Tam Thất Còn gọi là nam bạch truật, tam thất giả, bầu đất dại, ngải rét (Sađec), dru baba cao (Phan Rang), kuê mang (Nha Trang).

Tên khoa học Gynura pseudochina DC. (Cacalia bulbosa Lour).

Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae).

A. Mô tả cây

Cây mọc thẳng, đứng nhẵn, có rễ củ tròn, mẫm. Lá mọc ở gốc, hình bầu dục thuôn dài, đầu tù, phía gốc lá hẹp lại gần như nguyên hay lượn sóng hoặc xẻ lông chim, dài 10-15cm, rộng l,5-5cm. Cụm hoa hình đầu màu vàng, 1-5 mọc thành ngù ở ngọn. Tổng bao có lá bắc phía ngoài 4mm, phía trong 10mm, Quả bế hình, trụ, trên đỉnh và gốc có một đĩa, dài 2,5mm

Thổ tam thất và tác dụng chữa bệnh của nó

B. Phân bố, thu hái và chế biến

Mọc hoang dại ở nhiều tinh nước ta, một số nơi trồng với tên thổ tam thất, nam bạch truật, bạch truật nam. Chủ yếu người ta đào lấy củ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ rễ con rồi phơi hay sấy khô hoặc thái mỏng phơi hay sấy khô. Một số nơi dùng lá tươi làm thuốc.

C. Thành phần hóa học

Chưa thấy tài liệu nghiên cứu.

D. Công dụng và liều dùng

Rễ cù thái mỏng phơi hay sấy khô tán nhỏ sắc uống cho phụ nữ mới sinh nở, làm thuốc bổ và điều kinh. Người ta còn dùng để chữa sốt. Ngày dùng 6-12g. Lá giã nát đắp lên các mụn nhọt cho tan. Nước sắc lá dùng ngậm chữa đau họng.

Chú thích: Rễ củ cây này thường được dùng với tên tam thất hay bạch truật. Sự thực tam thất lá rễ củ của cây Panax pseudoginseng thuộc họ Ngũ gia bì Araliaceae có mọc ở những vùng núi cao lạnh nước ta; bạch truật là củ của cây bạch truật Atractylodes macrocephala Koidz, mới di thực được nhưng chưa phát triển lớn, do đó hiện ta còn phải nhập củn nước ngoài (xem những vị này).

Trong nhân dân còn dùng với tên tam thất: củ của những cây Stahlianthus thorelli Gagnep (tam thất nam) và cây Kaemp/eria rotunda L. (ngải máu) đều thuộc họ Gừng Zingiberaceae.

Đáng chú ý là cây tam thát gừng được nhân dân miền nam Trung Quốc cũng dùng với tên khương tam thất (tam thất gừng) để chữa đau xương, nôn ra máu, kinh nguyệt quá nhiều (ngày dùng 6-10g dưới dạng sắc hay ngâm rượu).

DANH MỤC CÁC VỊ THUỐC