Bệnh tiêu hoá
Đông y giới thiệu bài thuốc dân gian hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan
Bệnh viêm gan viruts được miêu tả trong phạm vi chứng hoàng đản, hiếp thống của y học cổ truyền dân tộc.
Trên lâm sang viêm gan được chia làm 2 thể cấp tính và mạn tính. Thể cấp tính do thấp nhiệt gây ra thuộc phạm vi chứng dương hoàng (nếu có hoàng đản), thể mạn tính do sự giảm sút công năng của các tạng can tỳ thuộc phạm vi chứng âm hoàng (nếu có vàng do dao kéo).
Bài thuốc nam trị bệnh viêm gan
Phân loại triệu chứng các thể lâm sàng và phương pháp điều trị bệnh viêm gan virut bằng thuốc đông y.
Thể cấp tính (do thấp nhiệt)
1. Thể vàng da: dương hoàng
Triệu chứng: toàn thân vàng, sắc vàng sang, đau hạ sường phải, lượm giọng, buồn nôn, ăn kém, đầy bụng, mệt mỏi, nước tiểu vàng sẫm, tiểu tiện ít, hơi sợ lạnh, miệng đắng, rêu lưỡi dầy dính, mạch nhu sác.
Phương pháp điều trị: thanh nhiệt táo thấp, thoái hoàng lợi liệu và nhuận tràng (nếu có táo bón).
Hết giai đoạn sốt, chỉ còn hoàng đản với các triệu chứng về tiêu hóa (ăn kém, chán ăn, chậm tiêu) nước tiểu ít, thì dùng phương pháp thanh nhiệt táo thấp, kiện tì, lợi niệu.
Bài thuốc:
Bài 1:
Nhân trần |
500g |
Chi tử |
750g |
Ý dĩ |
500g |
Tán bột, đóng gói 10g mỗi ngày dùng 4 gói.
Bài 2: Siro nhuận gan.
Chè vằng |
12g |
Thanh bì |
8g |
Chi tử |
12g |
Rau má |
12g |
Nhân trần |
20g |
Lá bồ cu vẽ |
12g |
Lá mua |
12g |
Vỏ đại |
12g |
Vỏ núc nác |
12g |
|
|
Sắc uống, ngày 1 thang.
Bài 3:
Nhân trần |
40g |
Sa tiền |
20g |
Đảng sâm |
12g |
Đại phúc bì |
16g |
Hạ thảo khô |
20g |
|
|
Sắc uống, ngày một thang.
Bài 4: Nhân trần cao thang phối hợp với tứ linh tán gia giảm:
Nhân trần |
20g |
Trư linh |
12g |
Chi tử sao |
12g |
Sa tiền tử |
20g |
Phục linh |
12g |
Trạch tả |
12g |
Sắc uống ngày một thang.
Nếu sốt nhiều, miệng khô, rêu lưỡi vàng, mạch sác thêm hoàng bá, liên kiều 12g, hoạt thạch 20g, lô căn 20g.
Nếu thấp nhiệt: người mệt mỏi, bụng đầy trướng, rêu lưỡi trắng dính, mạch nhu thêm thương truật, hậu phác, bán hạn chế mỗi thứ 6 – 8g.
2. Thể nặng (y hoặc cổ truyền dân tộc gọi là cấp hoàng) do teo gan vàng cấp:
Triệu chứng viêm gan viruts thể nặng: hoàng đản ngày càng nặng, sốt cao, trằn trọc vật cã, có thể hôn mê, co giật, có thể chảy máu bụng đầy chướng có khi cổ chướng, chất lưỡi đỏ sẫm, mạch huyền sác.
Phương pháp điều trị: thanh nhiêt lương huyết, thanh nhiệt giải độc, tồn âm. (cần phải phối hợp với các phương tiện và thuốc của y học học hiện đại để hồi sức trong cơ thể này).
Bài thuốc:
Bài 1:
Tam thất |
12g |
Mạch môn |
12g |
Huyền sâm |
12g |
Nhân trần |
40g |
Thiền môn |
12g |
Thạch hộc |
12g |
Bồ công anh |
12g |
Hoàng bá |
20g |
Xương bồ |
8g |
|
|
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2:
Hoàng liên |
8g |
Nhân trần |
40g |
Chi tử |
16g |
Đại hoàng sao |
12g |
Uất kim |
12g |
Bồ công anh |
40g |
Rể cỏ tranh |
40g |
|
|
Sắc uống ngày một thang.
Bài 3: Tê giác tán (dùng sừng trâu hay tê giác)
Sừng trâu |
16g |
Nhân trần |
40g |
Chi tử |
16g |
Huyền sâm |
12g |
Đan bì |
16g |
Thăng ma |
12g |
Hoàng liên |
12g |
Sinh địa |
24g |
Đan sâm |
12g |
Thạch hộc |
12g |
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 4: Hoàng liên giải độc thang gia giảm:
Hoàng cầm |
12g |
Nhân sâm |
40g |
Hoàng bá |
12g |
Thạch xương bồ |
8g |
Hoàng liên |
12g |
Đại hoàng sống |
8g |
Chi tử |
12g |
|
|
Săc suống ngày 1 thang.
Sốt cao thêm sừng trâu 40g, chảy máu thêm sinh địa 10g, rễ cỏ tranh 40g, tham thất 4g.
3. Thể không có vàng da:
Triệu chứng: người mệt mỏi, vô lực, ăn kém, chậm tiêu, chán ăn, tiểu tiện vàng, đại tiện táo hay nát, rêu lưỡi trắng dính hay vàng dính, mạch huyền sác hay hoạt sác.
Phương pháp điều trị viêm gan viruts: thanh nhiệt lợi thấp.
Bài thuốc
Bài 1:
Lá đại thanh |
20g |
Ý dĩ |
16g |
Chi tử |
8g |
Sa tiên |
16g |
Nhân trần |
12g |
Đại phục bì |
12g |
Hương phụ |
8g |
|
|
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: Ngũ linh tán gia giảm:
Phục linh |
12g |
Kim ngân |
16g |
Trư linh |
8g |
Nhân trần |
20g |
Trạch tả |
8g |
Đại phúc bì |
8g |
Sa tiên |
16g |
Ý dĩ |
12g |
Sắc uống ngày 1 thang.
Thể mạn tính
Viêm gan mạn tính thường xảy ra sau khi mắc các bệnh viêm gan cấp (viêm gan virut, viêm gan do nhiễm độc…)hoặc tình trạng suy dinh dưỡng kéo dài.
Biểu hiện lâm sàng thường thấy nhất là các biểu hiện về rối loạn tiêu hóa như đau tức nặng vùng hạ sườn phải, ăn kém, sợ mỡ… trong các đợt tiến triển có thể xuất hiện sốt, vàng da, vàng mắt, đau tức vùng hạ sườn phải tăng lên.
Nguyên nhân do công năng của can và tỳ vị bị rối loạn, ảnh hưởng đến sự hoạt động của cơ thể về các mặt âm, khí,huyết, tân dich…
Phân loại triệu chứng: các thể lâm sàng và phương pháp điều trị bệnh viêm gan mạn tính:
1. Can nhiệt tỳ thấp:
Do viêm gan cấp kéo dài trở thành viêm gan trên lâm sàng biểu hiện vàng da kéo dài còn gọi là âm hoàng.
Triệu chứng: miệng đắng không muốn ăn, bụng đầy chướng, ngực sườn tức, miệng khô nhợt, nóng đau nhiều ở vùng gan, da vàng xạm, tiểu tiện vàng, táo, nhớt, lỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền.
Phương pháp điều trị: thanh nhiệt lợi thấp, thoái hoàng, kiện tỳ trừ thấp.
Bài thuốc
Bài 1:
Nhân trần |
20g |
Hoài sơn |
12g |
Chi tử |
12g |
Ý dĩ |
16g |
Uất kim |
8g |
Biển đậu |
12g |
Nghệ |
8g |
Rễ cỏ tranh |
12g |
Ngưu tất |
8g |
Sa tiền tử |
12g |
Đinh lăng |
12g |
Ngũ gia bì |
12g |
Sắc uống, ngày 1 thang.
Bài 2: Nhân trần ngũ linh tán gia giảm:
Nhân trần |
20g |
Trạch tả |
12g |
Bạch truật |
12g |
Sa tiền |
12g |
Phục linh |
12g |
Đảng sâm |
16g |
Trư linh |
8g |
Ý dĩ |
16g |
Sắc uống, ngày 1 thang.
Bài 3: Hoàng cầm thoạt thạch thang gia giảm:
Hoàng cầm |
12g |
Đậu khấu |
8g |
Hoạt thạch |
12g |
Kim ngân |
16g |
Đại phúc bì |
12g |
Mộc thông |
12g |
Phục lih |
8g |
Nhân trần |
20g |
Trư linh |
8g |
Cam thảo |
4g |
Sắc uống, ngày một thang.
2. Can uất tỳ hư khí trệ thường gặp viêm gan mạn tính do hậu quả của viêm gan virut.
Triệu chứng viêm gan viruts mãn tính: đau tức nặng vùng hạ sườn phải, ngực sườn đầy tức, miệng đắng, ăn kém, người mỏi mệt, đại tiện nát, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyển.
Phương pháp điều trị: sơ can, kiện tỳ,lý khí.
Bài thuốc:
Bài 1:
Rau má |
12g |
Hậu phác |
8g |
Mướp đắng |
12g |
Ý dĩ |
12g |
Thanh bì |
8g |
Hoài sơn |
16g |
Chỉ thực |
8g |
Biển đậu |
12g |
Uất kim |
8g |
Đinh lăng |
16g |
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: Sài hồ sơ can thang gia giảm:
Sài hồ |
12g |
Hậu phác |
6g |
Bạch thược |
8g |
Cam thảo |
6g |
Chỉ thực |
6g |
Đương quy |
8g |
Xuyên khung |
8g |
Đại táo |
8g |
Sắc uống, ngày một thang.
Bài 3: Sài thược lục quân thang:
Bạch truật |
12g |
Trần bì |
6g |
Đảng sâm |
12g |
Bán hạ chế |
8g |
Phục linh |
8g |
Sài hồ |
12g |
Cam thảo |
6g |
Bạch thược |
12g |
Sắc uống, ngày một thang.
Bài 4: Tiêu dao tán (thang) gia giảm:
Sài hồ |
12g |
Bạch linh |
12g |
Bạch thược |
12g |
Cam thảo |
4g |
Đương quy |
12g |
Gừng sống |
2g |
Bạch truật |
12g |
Uất kim |
8g |
Sắc uống, ngày một thang hoặc tán bột mỗi ngày uống 20g. Nếu đau vùng gan nhiều thêm khổ luyện tử 8g, diên hồ sách 8g.
3. Can âm bị thương tổn.
Triệu chứng: đau choáng,hồi hộp, ngủ ít hay mê, lòng bàn tay nóng, khát nước, miệng khô, hay tứ giận, chất lưỡi đỏ, táo bón, nước tiểu vàng, mạch huyền tế sác.
Phương pháp điều trị: bổ can âm (tư dưỡng can âm)
Bài thuốc:
Bài 1:
Sa sâm |
12g |
Huyết dụ |
16g |
Thục địa |
12g |
Hoài sơn |
16g |
Mạch môn |
12g |
Ý dĩ |
16g |
Thiên môn |
8g |
Hà thủ ô |
12g |
Kỷ tử |
12g |
Tang thầm |
8g |
Sắc uống, ngày một thang.
Bài 2: Nhất quan tiểu gia giảm:
Sa sâm |
12g |
Bạch thược |
12g |
Sinh địa |
12g |
Kỷ tử |
12g |
Nữ trinh tử |
12g |
Hà thủ ô |
12g |
Mạch môn |
12g |
|
|
Sắc uống, ngày một thang.
Mất ngủ thêm toan táo nhân 10g, sốt hâm hấp thêm địa cốt bì 12g, thanh hao 8g.
4. Khí trệ huyết ứ (can huyết, can khí ứ trệ)
Thường gặp trong viêm gan mạn tính tiến triển.
Triệu chứng: sắc mặt tối xạm, môi thâm, lưỡi tím,lách to, người gầy, ăn kém, đại tiện táo hay nát, nước tiểu vàng, ít, chất lưỡi đỏ, hoặc có điểm ứ huyết, rêu lưỡi vàng dính, mạch huyền sáp.
Phương pháp điều trị: sơ can lý khí, hoạt huyết.
Bài thuốc:
Bài 1:
Kê huyết đằng |
12g |
Chỉ xác |
8g |
Cỏ nhọ nồi |
12g |
Sinh địa |
12g |
Uất kim |
8g |
Mẫu lệ |
16g |
Tam lăng |
8g |
Quy bản |
10g |
Nga truật |
8g |
|
|
Săc suống ngày một thang.
Bài 2: Tứ vật đào hồng gia giảm:
Bạch thược |
12g |
Hồng hoa |
8g |
Đương quy |
8g |
Đào nhân |
8g |
Xuyên khung |
12g |
Diên hồ sách |
8g |
Đan sâm |
12g |
|
|
Sắc uống ngày 1 thang.
Lách to thêm: tam lăng 12g, nga truật 12g, mẫu lệ 20g, mai ba ba 20g.
Ít áp dụng châm cứu để điều trị bệnh viêm gan mạn tính, có thể dùng để điều trị một số chứng trong toàn thân, nhưng phải thực hiện triệt để chế độ diệt khuẩn trước và sau khi châm kim để tránh gây lây lan viêm gan truyền nhiễm.
Với tinh thần kế thừa và phát triển các bài thuốc nam gia truyền, Đông y Thọ Khang Đường đã chữa khỏi thành công cho hàng trăm bệnh nhân mắc các bệnh liên quan tới viêm gan và bệnh tiêu hóa. Nếu bạn hoặc người thân trong gia đình đang mắc phải chứng bệnh trên thì hãy gọi tới số 0915 913 255 để được khám và tư vấn điều trị.