Vị thuốc vần T
Thiên Ma
Gastrodia elala Blume
Tên nước ngoài: Tall gastrodia (Anh).
Họ: Lan (Orchidaceae).
Mô tả
Cây nhỏ, ký sinh, sống lâu năm. Rễ củ mập, mọc ngang, thuôn hoặc hình bầu dục, dài 10 - 15 cm, đường kính 4,5 - 6cm, màu vàng nâu nhạt có nhiều ngấn ngang. Thân mọc thẳng, không phân nhánh, cao khoảng lm, màu đỏ pha lam, mặt ngoài gồm những lá tiêu giảm thành vảy, mặt trong rỗng.
Cụm hoa tận cùng thành bông thưa gồm nhiều hoa nhỏ, màu vàng đỏ, có cuống ngắn; lá bắc dài hơn hoa, đầu nhọn; đài có răng gần đều; tràng có cánh tròn, móng hàn liền với bao hoa thành ống loe rộng.
Mùa hoa: tháng 6-7.
Bộ phận dùng
Thân rễ, thu hái vào mùa đông - xuân, rửa sạch, đồ, rồi đem phơi hay sấy ở nhiệt độ thấp.
Thành phần hóa học
Thiên ma chứa thành phần chủ yếu là gastrodin với hàm lượng 0,16 - 1,18% (= p - hydroxymethyl - phenvl - p - D - glucopyranosiđ), gastrodiosid, bis (4 - hvdroxybenzyl) - ether mono - p - D - glucopvranosiđ, p - hvdroxv benzaldedyd, 4 - (4' - hydroxvbenzyloxv) benzyl methylether, tris [4 - (P - D - glucopyranosyloxy), benzyl] citrat, acid succinic, acid citric cùng với monomethyl ester, acid palmitic, sucrose, p - sitosterol, daucosterol. Trong thăng ina, còn có các polysaccharid, vanilin và vanilin alcol.
Theo quy định của Dược điển Trung Quốc 1997 (bản in tiếng Anh), hàm lượng gastrodin trong thân rễ thiên ma không được dưới 0,10%.
Hàm lượng gastrodin cao thấp tùy theo mùa, đạt 0,31% vào tháng 9, 0,23% vào tháng 12 và 0,93% vào tháng 7.
Theo Tiêu Dũng Khánh và cs, 2002, thiên ma còn có cvmbinodin A, bis (4 - hydroxybenzvl) sulfid, propenyl alcol - 1 - palmitat monoester, p - hvdroxvbenzaldehvd, và p - hvdroxvbenzvl alcol.
Tác dụng dược lý
- Tác dụng gảy trấn tĩnh: Các chất gastrodin, vanilvl alcohol, vanilin có tác dạng ức chế rõ rệt hoạt động tự nhiên của chuột nhắt trắng. Trên khỉ và bồ câu, gastrodin cũng có tác dụng gây trấn tĩnh. Thí nghiệm trên khỉ, gastrodin tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp thịt, tác dụng xuất hiện sau khi dùng thuốc 10-20 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Trong khoảng thời gian trên, trạng thái căng thảng lo âu của khỉ biến mất. Trên người bình thường uống gastrodin sẽ có cảm giác buồn ngủ, trên điện não đồ xuất hiện những sóng chậm. Thí nghiệm trên động vật đã chứng minh thiên ma có tác dụng đối kháng với hiện tượng hưng phấn thần kinh trung ương do cafein gây nên, và kéo dài thời gian gây ngủ của pentobarbital. Dạng chiết từ thiên ma dùng với liều 5 - 10 g/kg (tính theo dược liệu) có tác dụng hiệp đồng với chloral hydrat dùng với liều 300 mg/kg. Người ta cho rằng cơ chế gâv trấn tĩnh của thiên ma là do tác dụng ức chế tính hưng phấn của thần kinh trung ương và có liên quan đến GABA, có khả năng là chất kích hoạt của thụ thể GABA.
- Tác dụng kháng co giật: Thiên ma có tác dụng làm giảm các cơn giật và giảm tỷ lệ tử vong do pentylentetrazol gây nên. Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, gastrodin và genin tương ứng đều có tác dụng kéo dài thời gian tiềm phục xuất hiện các cơn co giật, nâng cao ngưỡng gây co giật của pentylentetrazol, nhưng đối với các cơn co giật do strychnin gây nên thì không có tác dụng. Điều này chứng tỏ vị trí tác dụng của thiên ma ở hệ thần kinh trung ương không phải là tủy sống. Thí nghiệm trên chuột lang gây động kinh thực nghiệm, dịch chiết bằng cồn ethanol từ thiên ma tiêm dưới da với liều 0,25 - 1,0 g/kg (tính theo dược liệu) liên tiếp trong 3-6 ngày có thể phòng ngừa được các cơn động kinh, nghỉ dùng thuốc sau 10 ngày thì hết tác dụng. Chất gastrodin cũng có tác dụng chống động kinh, hiệu lực kém thua diazepam nhưng lại không có tác dụng phụ. Một số chất đồng dạng của gastrodin và phần aglycon của chúng đã được tổng hợp và đã xác định có tác dụng chống co giật.
- Tác dụng giảm đau: Bằng phương pháp kích thích đuôi chuột, dịch chiết thô của thiên ma dùng với liều 5 g/kg tiêm xoang bụng có tác dụng giảm đau rõ rệt, nhưng vần kém thua hiệu lực của morphia dùng với liều 10 mg/kg. Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng dịch chiết thô của thiên ma tiêm dưới da với liều 5 g/kg có tác dụng ức chế phản ứng vặn mình đo tiêm xoang bụng acid acetic gây nên, bằng phương pháp tấm nóng cũng chứng minh được rằng thiên ma có tác dụng nâng cao ngưỡng gây đau, tác dụng giảm dau kéo dài nhiều giờ sau khi dùng thuốc. Nhưng cũng có báo cáo cho thấy cao mềm thiên ma, dịch chiết thiên ma đều không có tác dụng nâng cao ngưỡng gây đau. Điều này có thể là do chế phẩm dùng trong thí nghiệm và điều kiện thí nghiệm không giống nhau gây nên.
-Tác dụng chống viêm, tăng cường miễn dịch: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng dịch chiết thô của thiên ma với liều 5 g/kg tiêm dưới da có tác dụng ức chế sự tăng cao tính thẩm thấu của mao mạch ở xoang bụng do acid acetic gây nên; đồng thời ức chế phù nề do carrageenin hoặc 5 - HT gây nên. Dùng thuốc nhiều lần không ảnh hưởng đến trọng lượng tuyến thượng thận. Thuốc không có tác dụng đối với quá trình tăng sinh của mô liên kết ở giai đoạn mạn tính của phản ứng viêm. Tác dụng chống viêm của thiên ma có liên quan đến tác dụng đối kháng với PG, 5 - HT, tác dụng ổn định màng, tăng cường hệ miễn dịch mà không có liên quan đến hệ thống tuyến yên vỏ thượng thận. Thí nghiệm trên động vật, dịch tiêm chế từ thiên ma có tác dụng tăng cường miễn dịch dịch thể cũng như miễn dịch tế bào ở cả quá trình miễn dịch đặc hiệu cũng như không đặc hiệu. Thành phần polysacchariđ từ thiên ma tiêm dưới da với liều 12,5 mg/kg liên tục trong 7-9 ngày có tác dụng làm tăng trọng lượng tuyến ức của chuột nhắt trắng, tăng cường hiện tượng thực bào của các dại thực bào ở xoang bụng và gia tăng phản ứng của vật cấy ghép với túc chủ.
- Tác dụng đối vcfi tim mạch: Dịch chiết thô từ thiên ma thí nghiệm trên tim tại chỗ chuột lang có tác dụng làm giảm nhịp tim nhưng không ảnh hưởng đến biên độ co bóp của tim. Trên chuột cống gây mê bằng các cách dùng thuốc khác nhau thiên ma đều làm chậm nhịp tim, trên điện tâm đồ khoảng p - R và Q - T kéo dài. Gastrodin và genin tương ứng cũng có tác dụng làm chậm nhịp tim nhưng ở mức nhẹ, sau 2 giờ hồi phục bình thường. Thí nghiệm trên chuột cống trắng gây thiếu máu cơ tim cấp tính bằng chế phẩm thùy sau tuyến yên, dịch tiêm chế từ thiên ma có tác dụng bảo vệ nhất định, giảm những biến đổi của sóng T và của nhịp tim. Đối với huyết quản thí nghiệm trên tai thỏ cô lập chứng minh dịch tiêm từ thiên ma có tác dụng giãn mạch. Tiêm tĩnh mạch cho chuột cống trắng và thỏ, dịch tiêm từ thiên ma ngay lập tức thể hiện tác dụng hạ huyết áp, mức hạ tối đa đạt 73% so với huyết áp ban đầu, tác dụng kéo dài trong vòng 4 - 5 giờ. Thí nghiêm huyết áp cấp tính trên mèo, gastrodin và genin có tác dạng gây hạ huyết áp nhe trong vòng 1-2 giờ.
- Ảnh hưởng đối với sức chịu đựng trong hoàn cảnh thiếu oxy: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng dịch tiêm chế từ thiên ma có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của chuột đối với trạng thái thiếu oxy trong điều kiện áp lực bình thường cũng như áp lực giảm kéo dài thời gian sống của chuột thí nghiệm. Có báo cáo cho thấy trong tế bào tim của chuột thí nghiệm thì hàm lượng DNA, RNA và glycogen cũng như hoạt tính của các men succinat dehydrogenase, lactat dehydrogenase và ATPase đều tăng, chứng minh thiên ma có tác dụng cải thiện chuyển hóa năng lượng của tim đặc biệt trong điều kiện thiếu oxy.
- Các tác dụng khác: Gastrodin có tác dụng tăng trương lực và co bóp của hộ cơ trơn đường ruột, chất vanillyl alcohol thúc đẩy quá trình phân tiết mật. Nước sắc thiên ma thí nghiêm trên thỏ tiêm xoang bụng với liều 5 g/kg có tác dụng làm hô hấp chậm lại.
Độc tính: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng bằng đường tiêm xoang bụng, cao mềm thiên ma có LD50 = 51,4 - 61,4 g/kg; chất vanillyl - alcohol có LD50 = 891,3 mg/kg và vanillin có LD50 = 946,0 mg/kg. Thí nghiệm trên thỏ, cao chiết bằng cồn của thiên ma mỗi ngày tiêm 0,25 - 1,0 g/kg làm thỏ suy yếu, ăn uống giảm, sụt cân, có thể dẫn đến tử vong.
Tính vị, công năng
Thiên ma có vị ngọt, tính bình, vào các kinh can và bàng quang, có tác dụng tức phong, định kinh (trừ kinh giản).
Công dụng
Thiên ma được dùng làm thuốc chống co giật, an thần, giảm đau, chữa hoa mắt, chóng mặt, đau dâu, chân tay tê dại, bán thân bất toại, nói năng phát âm khó khăn, kinh phong ở trẻ em. Liều dùng ngày 5 - lOg, sắc nước uống hoặc chế thành hoàn tán.
Bài thuốc có thiên ma
1. Chữa chứng nội phong, nhức đầu hoa măt, buôn nôn, trên nóng dưới lạnh (thượng nhiệt hạ hàn), nam ngồi không yên:
Thiên ma, bán hạ mỗi thứ 5g; quất bì, sài hô mỗi thứ 2,lg; hoàng cầm, cam thảo, phục linh, tiền hô môi thứ 1,5 g; hoàng liên l,0g; gừng tươi 3 lát. sắc nươc chia làm 2 lần uống trong ngày.
2. Chữa đau đầu, chóng mặt, ù tai, hoa mắt, bán thân bất toại, lưỡi đỏ, mạch huyền:
Thiên ma, câu đằng, thạch quyết minh, chi tử, hoàng cầm, xuyên ngưu tất, đỗ trọng, ích mẫu, tang ký sinh, dạ giao đằng, phục linh. Các vị trên với liều thường dùng, sắc nước uống.
3. Chữa kinh phong trẻ em, mê sảng, co giật, chân tay co quắp:
Thiên ma, phòng phong, nhân sâm mỗi vị 30g; cương tàm (sao lấy hết tơ), toàn yết (sao) mỗi vị 15g; chu sa, hùng hoàng, xạ hương, cam thảo (chích) mỗi vị 0,3g; ngưu hoàng 3g. Nghiền thành bột, hòa với mật chế thành viên to bằng hạt đậu xanh, mỗi lần uống 1-2 viên với nước sắc bạc hà. Uống nhiều lần trong ngày.
4. Chữa cao huyết áp:
Thiên ma 9g, thạch quyết miah 30g. sắc nước uống.
- Vị thuốc vần I
-
Vị thuốc vần C
- Hành Tăm
- Cúc Sao
- Cúc Lục Lăng
- Cúc Gai Dài
- Cửu Lý Hương
- Cói
- Củ Từ
- Cóc Kèn Leo
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Cọ Xẻ
- Củ Dền
- Cỏ Thạch Sùng
- Cỏ Mui
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cỏ hàn Tín
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cô La
- Cô Ca
- Cỏ Đậu Hai Lá
- Cỏ Chét Ba
- Cỏ Ba Lá Bò
- Chút Chít Nhăn
- Cỏ đậu hai lá
- Cỏ chét ba
- Cửu Lý Hương
- Cỏ ba lá bò
- Cườm Rụng
- Chút chít nhăn
- Cúc Sao
- Cúc Gai Dài
- Chuỗi Tiền
- Cúc Lục Lăng
- Củ Dền
- Củ Từ
- Củ Trâu
- Củ Dong
- Côn Bố
- Chuối hoa
- Chôm chôm
- Cô La
- Cơm Cháy Tròn
- Chè Đắng Rừng
- Cô Ca
- Cói
- Cóc Kèn Leo
- Cọ Xẻ
- Chân Danh Tàu
- Chàm Quả Nhọn
- Cỏ Thạch Sùng
- Chàm Bụi
- Cỏ Mui
- Chạc Ba
- Cỏ Mục Túc
- Cỏ Mẹ
- Chà Là Đồi
- Cỏ Mật Gấu
- Cỏ Mắt Gà
- Cây Vọt
- Cỏ Hàn Tín
- Cây Tu Hú
- Cỏ Đuôi Chồn
- Cây Sanh
- Cây Lá Lụa
- Chổi đực dại
- Chóc ri
- Chóc máu
- Chè xanh nhật
- Cây Trứng Cá
- Cây Giá
- Cây Tổ Ong
- Cây Đũng
- Cây Đầu Heo
- Cây Cứt Quạ
- Cây Cứt Ngựa
- Cây Cóc
- Cây Bún
- Cần Thăng
- Cần Hôi
- Cáp Điền
- Cảo Bản
- Cang Mai
- Cải Sen
- Cải Ma Lùn
- Cách Vàng
- Cà Phấn Tàu
- Ca Cao
- Chè Vằng
- Chè Rừng
- Chè Dây
- Chè Bông
- Chè
- Châu Thụ
- Chân Rết
- Chân Danh
- Chân Chim
- Chành Rành
- Vị thuốc vần A
-
Vị thuốc vần B
- Bung Lai
- Bún Thiêu
- Bòi Ngòi Tai
- Bìm Bìm Dại
- Bèo Hoa Dâu
- Bằng Lăng Nước
- Bàng Hôi
- Bản Lan Căn
- Bán Hạ
- Ban Tròn
- Bại Tượng
- Bạch Đầu Ông
- Bạch Cổ Đinh
- Bạc Thau Hoa Đầu
- Bồ Câu
- Bọ Ngựa
- Bọ Hung
- Bọ Cạp
- Bò
- Bìm Bịp
- Bào Ngư
- Ba Ba
- Bí Đao
- Bèo Nhật Bản
- Bèo Cái
- Bầu Giác tía
- Bầu
- Bần
- Bấc
- Bằng Lăng Tía
- Bảy Lá Một Hoa
- Bát Giác Phong
- Bát Giác Liên
- Bảo Xuân Hoa
- Bánh Hỏi
- Bàng
- Bán Chi Liên
- Bán Biên Liên
- Ban
- Bạch Thược
- Bạch Qủa
- Bạch Phụ Tử
- Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Bạch Hoa Xà
- Bạch Hạc
- Bạch Đồng Nữ
- Bạch Điệp
- Bạch Đậu Khấu
- Bạch Đàn Trắng
- Bạch Đàn Lá Liễu
- Bạch Đàn Chanh
- Bạch chỉ Nam
- Bạch Cập
- Bách Xù
- Bách Hợp
- Bách Bệnh
- Bạc Thau
- Bạc Hà Núi
- Bạc Hà Cay
- Bạc Hà
- Bả Dột
- Ba Kích
- Ba Gạc Phú Thọ
- Ba Gạc Lá Vòng
- Ba Gạc lá to
- Ba Gạc Hoa Đỏ
- Ba Gạc Bốn Lá
- Ba Đậu Tây
- Ba Đậu
- Ba Chẽ
- Ba Chạc
- Bòn Bọt
- Bấc Đèn
- Bổ Béo
- Bìm Bịp
- Bạng hoa
- Bọ Cạp
- Bàn Long Sâm
- Bưởi
- Bỏng Nổ
- Bình Vôi
- Bạch Qủa
- Bụng Báng
- Bàm bàm
- Dướng
- Bầu Đất
- Bối Mẫu
- Bồ Hòn
- Biến Hóa
- Bạch Cập
- Bạch Đàn Và Tinh Dầu Bạch Đàn
- Bồ Kết
- Bách Hợp
- Bạch Chỉ
- Bạc Hà
- Bóng nước
- Bông Gạo
- Bác giác liên
- Bông ổi
- Bông Báo
-
Vị thuốc vần D
- Dây Lim
- Dâm Xanh
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dướng Nhỏ
- Dứa Gỗ Rừng
- Dứa Cơm Nếp
- Dưa Chuột Dại
- Dưa Bở
- Dung Lá Táo
- Dong Riềng
- Dó Tròn
- Dó Hẹp
- Dây Thìa Canh
- Dền Đuôi Chồn
- Dề Toòng
- Dẻ Trùng Khánh
- Dây Thần Thông
- Dạ Hương
- Dạ Hợp
- Dây Ông Lão
- Dướng
- Dương Kỳ Thảo
- Dương Địa Hoàng
- Dương Đào
- Dương Cam Cúc
- Dứa Dại
- Dứa Bà
- Dứa
- Dừa Cạn
- Dừa
- Dưa Gang Tây
- Dưa Chuột
- Dung
- Dọt Sành
- Diệp Hạ Châu Đắng
- Dứa Bà
- Dứa Dại
- Dứa
- Dây Chặc Chìu
- Dưa Chuột
- Dành dành
- Đậu Xanh
- Đậu Nành
- Dưa Hấu
- Dừa
- Đảm Phàn
- Duyên Đơn
- Diêm Sinh
- Đại Táo
- Đỉa
- Dâu Rượu
- Dâm Dương Hoắc
- Đào Tiên
- Đồi Mồi
- Dê
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Da Voi
- Dạ Minh Sa
- Đinh Lăng
- Đan Sâm
- Đảng Sâm
- Đậu si
- Đinh Hương
- Dâu Gia Xoan
- Dây Ký Ninh
- Đạm Trúc Diệp
- Đại Bi
- Đơn Châu Chấu
- Đào Lộn Hột
- Dây Toàn
- Độc Hoạt
- Dây Đau Xương
- Đậu Cọc Rào
- Đằng Hoàng
- Đại Hoàng
- Đậu khấu
- Dương xuân sa
- Đùm đũm
- Đơn Lá Đỏ
- Địa liền
- Đu Đủ
- Dây Thuốc Cá
- Đỗ Trọng
- Địa Du
- Đậu rựa
- Đơn trắng
- Đơn Đỏ
- Điều Nhuộm
- Dây đòn gánh
- Đơn buốt
- Dầu rái trắng
- Dâm bụt
- Dây Toàn
- Đào
- Dây Đau Xương
- Duyên hồ sách
- Diếp cá
- Dạ minh sa
-
Vị thuốc vần E
- Vị thuốc vần G
-
Vị thuốc vần H
- Hồ Lô Ba
- Hoa Sói Rừng
- Hoa Mặt Trời
- Hoa Huệ
- Hoa Giẻ Nam Bộ
- Hoa Chùm Ớt
- Hoa Chông
- Hồ Điệp Hoa
- Hy Thiêm
- Hy Kiểm
- Hương Nhu Trắng
- Hương Nhu Tía
- Huyết Giác
- Huyết Dụ
- Huyền Hồ
- Húp Lông
- Húng Giổi
- Húng Chanh
- Hu Đay
- Hồng Xiêm
- Hồng Mai
- Hồng Hoa
- Hoa Hiên
- Hùng Hoàng Và Thư Hoàng
- Hoạt Thạch
- Hàn The
- Hải Sâm
- Hồ Đào
- Hồng Đằng
- Hoàng Kỳ
- Hạt Gấc
- Hổ Phách
- Hoài Sơn
- Hoàng tinh
- Hà Thủ Ô Trắng
- Hà Thủ Ô Đỏ
- Hà Thủ Ô
- Huyết Lình
- Hải Mã
- Huyền sâm
- Hương Nhu
- Húng Quế
- Hồng Xiêm
- Hổ Vĩ
- Hồng Bì
- Hẹ
- Hành
- Húng Chanh
- Hành Biển
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hỷ Thiêm
- Hoa Tiên
- Hublông
- Hồng đậu khấu
- Hoắc Hương
- Hậu Phác
- Hạt tiêu
- Hạt Sẻn
- Hương Lâu
- Hương Bài
- Hồi Núi
- Hồi Đầu Thảo
- Hoàng cầm
- Hoàng bá
- Hoàng Đằng Loong Trơn
- Hoàng đằng chân vịt
- Hoàng đằng
- Hoàng liên ô rô
- Hạt Bí Ngô
- Hàn the
- Hương diệp
- Huyết kiệt
- Hồi
- Hoàng Nàn
- Hạ khô thảo
- Húng Chanh
- Hy Thiêm
- Huyết giác
- Hạt bông
- Hoa cứt lợn
- Hồng hoa
- Hương phụ
- Hoa nhài
- Hổ phách
-
Vị thuốc vần P
- Phục Linh
- Phù Dung
- Phòng phong
- Phèn Đen
- Phật Thủ
- Phục Linh
- Phan Tả Diệp
- Phù Dung
- Phá Cố Chi
- Phòng Phong
- Phèn Đen
- Phật thủ
- Phan Tả Diệp
- Phá Cố Chỉ
- Phục Linh
- Phục Long Can
- Phèn Chua
- Phá Cố Chỉ
- Phật Thủ
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phòng Kỷ
- Phan Tả Diệp
- Preah phneou
- Phượng nhỡn Thảo
- Phù dung
- Phèn Đen
- Phấn Phòng Kỷ
- Phân người
- Vị thuốc vần Q
-
Vị thuốc vần K
- Khôi Nước
- Khoai Trời
- Kháo Lông
- Kê
- Kỳ Đà
- Kim Ngân Rừng
- Kim Ngân Dại
- Kim Ngân
- Kiệu
- Khúng Khéng
- Khúc Khắc
- Khôi
- Kinh Giới Núi
- Kinh Giới Đất
- Kinh giới
- Kim vàng
- Khổ sâm bắc
- Khổ sâm
- Khô mộc
- Khoản đông hoa
- Khoai tây
- Khoai sọ
- Khoai nưa
- Khoai lang
- Khế Rừng
- Khế
- Kê Huyết Đằng
- Keo Ta
- Keo Giậu
- Ké Hoa Vàng
- Ké hoa đào
- Ké Đầu Ngựa
- Khế Rừng
- Kim Tiền Thảo
- Khinh Phấn
- Kỳ Đà
- Kim Anh
- Kẹo Mạch Nha
- Khỉ
- Kỷ Tử
- Khiếm Thực
- Khổ Sâm
- Khoản Đông Hoa
- Khương Hoạt
- Kinh Giới
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Khoai Lang
- khiên ngưu
- Khoai riềng
- Kiến Kỳ Nam
- Kha tử
- Kê Nội kim
- khoai nưa
- Keo nước hoa
- Ké hoa vàng
- Ké hoa đào
- Kim Sương
- Khoai Tây
- Kim ngân
- Khỉ
-
Vị thuốc vần M
- Muồng Trinh Nữ
- Muồng Nước
- Muỗm
- Mùng Thơm
- Mùng Quân
- Một Dược
- Mộc Nhĩ Trắng
- Mao Tử Tàu
- Mao Lương
- Mảnh Cộng
- Mã Biên Thảo
- Mực Nang
- Mèo
- Máu Chó
- Mào Gà Đỏ
- Mướp Khía
- Mướp Đắng
- Mướp
- Mức Hoa Trắng
- Muống Biển
- Muồng Truổng
- Muồng Trâu
- Muồng Một Lá
- Muồng Một Lá
- Muồng Hôi
- Mướp Tây
- Mướp Sát
- Mơ Lông
- Mũi Mác
- Mùi Tây
- Mùi Tàu
- Mua Thấp
- Mua Tép
- Mua Đỏ
- Mua
- Mù U
- Mây Vọt
- Mẫu Đơn
- Mật Mông Hoa
- Mơ
- Mồng Tơi
- Mộc Thông
- Mộc Qua
- Mộc Nhĩ
- Mọt
- Mọt
- Móng Rồng
- Móc Mèo Núi
- Móc
- Mỏ Quạ
- Mò Mâm Xôi
- Mít
- Mía Dò
- Mào gà trắng
- Mận Rừng
- Mía
- Mào gà đỏ
- Mận
- Mãng cầu xiêm
- Mè Tré
- Mè Lai
- Mần Tưới
- Mần Tưới
- Màng Tang
- Mè Đất
- Me Tây
- Mặt Quỷ
- Me Rừng
- Măng Tây
- Màn Màn Vàng
- Màn Màn Trắng
- Mạch Môn
- Mã Đề Nước
- Mã Đề
- Mã Đâu Linh
- Mùi Tây
- Mã Thầy
- Móng Lưng Rồng
- Mía
- Mần Tưới
- Mộc Thông
- Mộc Tặc
- Mật Lợn, Mật Bò
- Mật Động Vật - Đởm
- Muối Ăn
- Mật Đà Tăng
- Mã đề
- Miết Gíap
- Mật Ong
- Móc mèo núi
- Mù Mắt
- Mướp Tây
- Mướp Đắng
- Mạch Môn Đông
- Muống Biển
- Mẫu đơn bì
- Màn tử kinh
- Ma Hoàng
- Mơ
- Mía Dò
-
Vị thuốc vần N
- Nọc Xoài
- Nàng Nàng Lá To
- Nắp Ấm Hoa Đôi
- Nhím
- Nhện
- Nhện
- Nhái
- Ngựa
- Nhàu Nước
- Nữ Lang
- Núc Nác
- Nụ Áo Tím
- Niệt Gió
- Nhọ Nồi
- Niễng
- Nhục Đậu Khấu
- Nhũ Hương
- Nhội
- Ngô
- Ngọt Nghẽo
- Ngoi
- Ngọc Trúc
- Ngọc Lan Tây
- Ngọc Lan Ta
- Ngọc Lan Ta
- Nghệ Trắng
- Nghệ
- Nghể Trắng
- Nghể Răm
- Nghể Bông
- Nhàu
- Nho
- Nhãn Hương
- Nhãn
- Nhài
- Nhân Trần Tía
- Nhân Trần
- Ngưu Tất
- Nguyệt Quý
- Ngũ Vị Tử
- Ngũ Trảo
- Ngũ Gia Bì Hương
- Ngũ Gia Bì Gai
- Ngô Thù
- Ngô Đồng
- Ngâu
- Ngái
- Ngải Máu
- Ngải Dại
- Ngải Cứu
- Ngấy Hương
- Ngâu Rừng
- Ngải Chân Vịt
- Nga Truật
- Nấm Hương
- Nắp Ấm
- Náng Hoa Trắng
- Na Rừng
- Na
- Nàng Nàng
- Nghệ
- Nhục Thung Dung
- Ngũ Linh Chi
- Nhện
- Nhân Trung Bạch
- Ngũ Vị Tử
- Những loại quế khác
- Nước Tiểu
- Nhựa Cóc
- Nọc Ong
- Ngọc Trúc
- Nấm Linh Chi
- Nam Sâm
- Nhau Sản Phụ
- Nhân sâm Việt Nam
- Nhân sâm
- Ngưu Hoàng
- Ngâu
- Thăng Ma
- Nhân Trần
- Núc Nác
- Ngưu Bàng
- Na
- Nhãn Hương
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Ngũ Bội Tử
- Nấm Hương
- Nhục đấu khấu
- Ngũ Gia Bì
- Ngô Thù Du
- Nga Truật
- Niệt gió
- Ngô Đồng
- Náng Hoa Trắng
- Nhội
- Ngải cứu
- Ngũ linh chi
- Nhện
- Nhân trung bạch
- Vị thuốc vần O
-
Vị thuốc vần S
- Sơn Dương
- Sâu Đá
- Sâu Dâu
- Sao Biển
- Sầu Riêng
- Sầm
- Sâm Vũ Diệp
- Sâm Việt Nam
- Sừng Dê
- Sữa
- Sì To
- Súng
- Si
- Si
- Sung
- Sến
- Sơn Thù Du
- Sê Ri
- Sơn Đậu
- Seo Gà
- Sen Cạn
- Sơn
- Sen
- Sở
- Sổ Trai
- Sổ Bà
- Sói Nhật
- Sậy
- Sòi Trắng
- Sòi Tía
- So Đũa
- Sim Rừng
- Sâm Đất
- Sâm Cau
- Sấu
- Sâm Bố Chính
- Sâm Đại Hành
- Sa Sâm Nam
- Sâm Bòng Bong
- Sa Sâm Bắc
- Sâm Cuốn Chiếu
- Sắn Thuyền
- Sao Đen
- Sắn Dây
- Sa Nhân Trắng
- Sảng
- Sa Nhân Tím
- Sắn
- Sa Mộc
- Sàn Xạt
- Sam Trắng
- Sài Hồ Nam
- Sài Hồ Bắc
- Sài Đất
- Sòi
- Sầu Riêng
- Sơn Thù Du
- Sâm Cau
- Sâu Ban Miêu
- Sinh Địa
- Sâm Rừng
- Sa Sâm
- Sâm Bố Chính
- So Đũa
- Sả
- Sì To
- Sen
- Sen Cạn
- Sấu
- Sắn Dây
- Sài Hồ
- Sao Đen
- Sơn tử cô
- Sim
- Sổ
- Cây Lá Men
- Sa nhân
- Sa nhân - đậu khấu
- Sơn Tra
- Sở
- Săng Lẻ
- Seo Gà
- San sư cô
- Sử quân tử
- Sảng
- Sắn thuyền
- Sài đất
- Sơn Từ Cô
- Sâu Ban Miêu
- Vị thuốc vần U
-
Vị thuốc vần V
- Vịt
- Ve Sầu
- Vuốt Hùm
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vù Hương
- Vông Vang
- Vông Nem
- Vối Rừng
- Vối
- Vọng Cách
- Vòi Voi
- Viễn Chí
- Vân Mộc Hương
- Vàng Đắng
- Vạn Tuế
- Vạn Niên Thanh
- Vải
- Vương Tùng
- Vả
- Vú Sữa
- Vú Bò
- Vừng
- Viễn Chí
- Vạn Niên Thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
- Vọng Giang Nam
- Vải
- Vối
- Vạn Tuế
- vọng cách
- Vàng đằng
- Vỏ Lựu
- Vạn niên thanh
- Vông Vang
- Vuốt Hùm
-
Vị thuốc vần X
- Xương Sông
- Xương Sâm
- Xương Rồng Ông
- Xương Rồng Bà Có Gai
- Xương Khô
- Xuyên Tiêu
- Xuyên Tâm Liên
- Xuyên Khung
- Xui
- Xuân Hoa
- Xống Rắn
- Xoan Trà
- Xoan Rừng
- Xoan Ấn Độ
- Xoan
- Xoài
- Xích Thược
- Xấu Hổ
- Xạ Can
- Xà Sàng
- Xa Kê
- Xuyên Sơn Gíap
- Xạ Hương
- Xương Hổ
- Xương Sông
- Xuyên Khung
- Xạ Can
- Xoài
- Xương Rồng
- Xương khô
- Xoan Nhừ
- Xương Bồ
- Xoan Nhừ
- Xích thược
- Xương hổ
- Vị thuốc vần Y
-
Vị thuốc vần Đ
- Đuôi Chồn Quả Đen
- Đu Đủ Rừng
- Đơn Nem
- Đơn Buốt Lá Xẻ
- Đông Trùng Hạ Thảo
- Độc Biển Đậu
- Đỏm Lông
- Điền Thanh Gai
- Đề
- Đậu Vuông
- Đậu Tương Dại
- Đậu Răng Ngựa
- Đậu Mỏ
- Đậu Biếc
- Đằng Hoàng
- Đăng Tiêu
- Đay Sợi
- Đại Bi Lá Lượn
- Đinh Nam
- Đinh Lăng
- Đinh Hương
- Điều Nhuộm
- Điều
- Địa Liền
- Địa Liên Chi
- Địa Hoàng
- Đậu Xanh
- Đậu Ván Trắng
- Đậu Tương
- Đậu Tây
- Đậu rựa
- Đậu Mèo
- Đậu Đỏ
- Đậu Đen
- Đậu Chiều
- Đắng Cay
- Đay
- Đào Tiên
- Đào
- Đảng Sâm
- Đan Sâm
- Đại Táo
- Đại Kế
- Đại Hoàng
- Đại Bi
- Đại
- Đài Hái
- Đa Lông
- Đa Đa
- Đậu Đỏ Nhỏ
- Đậu Chiều
- Đậu Đen
- ĐẠI PHÚC BI
- Đào
- Đơn tướng quân
- Đơn răng cưa
- Đại phong tử
- Đào Lộn Hột
- Độc Hoạt
- Đương quy
- Đài hái
- Đảng sâm
- Đan Sâm
-
Vị thuốc vần R
- Rùa Núi
- Rết
- Rệp
- Rắn Biển
- Rắn
- Rái Cá
- Rau Dớn
- Rau Diếp
- Rưới leo
- Rưới
- Rau Dệu
- Rau Câu
- Rong Mơ
- Riềng Nếp
- Riềng
- Rễ Gió
- Râu Mèo
- Râu Hùm
- Râm
- Ráy Leo Lá Rách
- Rung Rúc
- Ráy gai
- Rau Xương Cá
- Rau Mác
- Rau Má Nước
- Rau Má Núi
- Rau Má Mơ
- Rau Thủy
- Rau Má Lông
- Rau Săng
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá To
- Rau Má Lá Rau Muống
- Rau Sam
- Rau Má
- Rau Rút
- Rau Ram
- Rau Ngổ
- Rau Khúc Nếp
- Rau Ngót
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Dớn
- Rau Dừa Nước
- Rau Cần Trôi
- Rau Cần Tây
- Rau Dớn
- Rau Cần Ta
- Rau Bợ Nước
- Ráng Bay
- Rau Muống
- Rau Đắng
- Rau Om
- Rau Dừa Nước
- Râu Ngô
- Rắn
- Ruột Gà
- Rau Khúc
- Ráng Trắc
- Ruối
- Rau tàu bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
- Rau Mồng Tơi
- Rau Mùi
- Rau đay
- Riềng
- Rau Cần Tây
- Rau Ngổ
- Rau Sam
- Rong mơ
- Rau má ngọ
- Rau Tàu Bay
- Rau Răm
- Rung Rúc
-
Vị thuốc vần T
- Trâu
- Tôm Càng
- Tò Vò
- Thằn Lằn
- Thạch Sùng
- Tê Tê
- Tê Giác
- Tắc Kè
- Trâm Bầu
- Trắc Bá
- Trám Trắng
- Tràm
- Trái Mỏ Quạ
- Trái Mấm
- Trạch Tả
- Trạch Quạch
- Trà Tiên
- Tơ Hồng Xanh
- Thông Nước
- Thông Đỏ
- Thông Đất
- Thông
- Thồm Lồm Gai
- Thồm Lồm
- Thổ Tế Tân
- Thổ Tam Thất
- Thổ Phục Linh
- Thổ Nhân Sâm
- Tơ Hồng Vàng
- Tô Mộc
- Tử Uyển
- Tỏi Tây
- Tử Thảo
- Tỏi
- Tục Đoạn
- Tiểu Kế
- Tiểu Hồi
- Trường Sinh Lá Rách
- Trương Quân
- Tiêu Lốt
- Tiết Dê
- Trứng Cuốc
- Trúc Đào
- Trúc Diệp Sâm
- Trôm
- Trọng Đũa
- Trinh Nữ Hoàng Cung
- Tri Mẫu
- Tre
- Trầu Không
- Trâu Cổ
- Trầm Hương
- Tiền Hồ
- Tía Tô Dại
- Tía Tô
- Thương Truật
- Thương Lục
- Thủy Xương Bồ
- Thuốc phiện
- Thuốc Lào
- Thuốc Lá
- Thuốc Giấu
- Thuốc Bỏng
- Thực Qùy
- Thốt Nốt
- Thông Thiên
- Thông Thảo
- Thiên Lý
- Thiên Đầu Thống
- Thìa Là
- Thị
- Thầu Dầu
- Thang Ma
- Thàu Táu
- Thàu Táu
- Thổ Mộc Hương
- Thổ Hoàng Liên
- Thóc Lép
- Thiến Thảo
- Thiên Niên Kiện
- Thảo quyết Minh
- Thiên Nam Tinh
- Thảo Qủa
- Thiên Môn
- Thanh Yên
- Thanh Táo
- Thiên Ma
- Thanh Ngưu Đởm
- Thanh Ngâm
- Tam Thất
- Thanh Mộc Hương
- Thanh Long
- Tam Tầng
- Tam Lăng
- Tai Tượng Xanh
- Tai Tượng Đỏ
- Tai Mèo
- Thanh Cao
- Thài Lài Trắng
- Thài Lài Tía